Thực đơn
Đàn_tứ Sử dụng và biểu diễnĐàn tứ có 10 phím, gắn theo hệ thống thất cung chia đều (không có những quảng nửa cung), nghĩa là không hoàn toàn giống hệ thống thất cung của phương Tây. Trong lúc diễn nghệ sĩ dùng cách nhấn dây để tạo âm thanh thích hợp với các loại bài bản. Khi biểu diễn, tay trái sử dụng những kỹ thuật chính như ngón vê, ngón phi, còn tay trái thường dùng ngón vuốt, ngón nhấn, ngón lu yến và đánh chồng âm (tương tự đàn tỳ bà). Đàn tứ có âm sắc tươi sáng, thích hợp để diễn tả những giai điệu sôi nổi, mạnh mẽ. Tuy nhiên nên dùng dây tô hay dây nilon, đàn tứ có khả năng diễn đạt tính chất trữ tình.
Tại Việt Nam, đàn tứ thường xuyên xuất hiện trong một số ban nhạc cổ truyền như cải lương hoặc hát bội (bộ), có khi còn dùng cải biên chơi nhạc phương Tây. Nhiệm vụ chính của đàn tứ là hòa tấu, đôi khi người ta thích dùng nó để độc tấu hay dùng đàn tứ đệm hát.
Alal • Aráp • Bẳng bu • Bro • Cảnh • Chênh kial • Chiêng tre •Chul • Chũm chọe • Cồng chiêng • Cò ke • Đàn bầu •Đàn đá • Đao đao • Đàn đáy •Đàn hồ •Đàn môi • Đàn nhị •Đàn tam •Đàn tranh •Đàn tứ •Đàn tỳ bà •Đàn nguyệt •Đàn sến •Đing năm • Đinh đuk • Đing ktút • Đuk đik • Goong • Goong đe • Guitar phím lõm •Hơgơr prong • Kèn bầu •Kèn lá • Kềnh H'Mông • Khèn bè • Khinh khung • K'lông pút • Knăh ring • K’ny • M'linh • M’nhum •Mõ • Phách •Pi cổng • Pí đôi / Pí pặp • Pí lè • Pí một lao • Pí phướng • Pơ nưng yun • Púa • Rang leh • Rang rai • Sáo H'Mông • Sáo trúc •Sênh tiền •Song lang •Ta in • Ta lư • Ta pòl • Tiêu •Tính tẩu • Thanh la • Tol alao • Tông đing • Tơ đjếp • Tơ nốt • Tam thập lục • Trống cái •Trống cơm •Trống đế •Trống đồng •Trống Paranưng • T’rum • T'rưng • Tù và • Tỳ bà •Vang • |
Thực đơn
Đàn_tứ Sử dụng và biểu diễnLiên quan
Đàn tứ Đàn tỳ bà Đàn tranh Đàn trời (phim truyền hình) Đàn tre Đàn tam Đàn thối Đàn tam thập lục Đàn thú Đặng Tụy VănTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đàn_tứ